PhÇn 2. Cµi ®Æt cho m¸y (Settings)
- Các cài đặt (Settings)
Để cài đặt cho máy từ màn hình Main menu vào Settings, màn hình hiện ra:
Work: Cài đặt công việc
Lựa chọn Work → ấn Enter/ OK, màn hình hiện ra:
+ Trigger Key 1 : Phím trigger 1
+ Trigger Key 2 : Phím trigger 2 (máy TS02 không có sẵn)
+ USER Key 1 : Phím người dùng tự cài đặt chức năng
+ USER Key 2 : Phím người dùng tự cài đặt chức năng
+ Tilt Corr : Cài đặt chế độ bù; mở: On, tắt: Off
+ Hz Corr : Chuẩn trực góc bằng.; mở: On, tắt: Off
+ Face I Def : Cài đặt mặt bàn độ trái -Left/ phải-Right
Regional: Cài đặt vùng
Lựa chọn Regional → ấn Enter/OK, màn hình hiện ra chế độ cài đặt có 3 trang
(Page) màn hình, muốn chuyển trang chỉ việc ấn phím , cụ thể từng trang như sau:
Trang 1/3 (General):
Trang 2/3 (Units):
Trang 3/3 (Time):
+ Hz Incrementation : Đặt chiều tăng góc bằng sang trái/ phải.
+ V-Setting : Cài đặt góc đứng
+ V After Dist : Trạng thái góc đứng sau khi đó DIST
+ Language : Lựa chọn ngôn ngữ
+ Lang.choice : Bật tắt lựa chọn ngôn ngữ
+ Angle Unit : Đặt đơn vị góc
+ Min. Reading : Đặt số đọc nhỏ nhất
+ Dist. Unit : Đặt đơn vị khoảng cách
+ Dist.Decimal : Số thập phân (lấy sau dấu ",")
+ Temperature Unit : Đặt đơn vị nhiệt độ
+ Pressure Unit : Đặt đơn vị áp suất
+ Grade Unit : Đặt đơn vị độ dốc
+ Time (24h) : Cài đặt giờ
+ Date : Cài đặt ngày
+ Format : Cài đặt kiểu ngày
Data: Cài đặt số liệu
Lựa chọn Data → ấn Enter/OK, màn hình hiện ra chế độ cài đặt có 2 trang (Page) màn hình, để chuyển trang chỉ việc ấn phím , cụ thể từng trang như sau
Trang 1/2 (Record):
+ Double PtID : Cho phép ghi trùng tên điểm hoặc không
+ Sort Type : Kiểu phân loại (Theo thời gian/tên điểm)
+ Sort Order : Thứ tự phân loại (Tăng dần/giảm dần)
+ Code record : Kiểu ghi ký hiệu điểm (ghi trước/sau khi đo)
+ Code : Kiểu ghi ký hiệu điểm (xóa/không xóa sau khi ghi)
Trang 2/2 (Out put):
Screen: Cài đặt mànhình
+ Data Output : Đặt kiểu ghi dữ liệu
+ GSI-Format : Đặt độ dài dữ liệu
+ GSI-Mask : Đặt định dạng kiểu dữ liệu ra (Mask1: Kiểu dữ liệu ra là: PtID, Hz, V,SD, ppm+mm, hr, hi. Mask2: Kiểu dữ liệu ra là:PtID, Hz, V, SD, E ,N ,H, hr Mask3: Trạm máy: Tên trạm ID, E, N, H, hi
Kết quả trạm máy: Tên trạm ID,Ori, E, N, H, hr Điểm định hướng: PtID, E, N, H
Điểm định hướng: PtID, Hz, V (định hướng theo góc) Điểm đo: PtID, Hz, V, SD, ppm+mm, hr, E, N, H
Lựa chọn Screen → ấn Enter/ OK, màn hình hiện ra chế độ cài đặt có 2 trang
(Page) màn hình, để chuyển trang chỉ việc ấn phím , cụ thể từng trang như sau
Trang 1/2 (Screen):
+ Display ill. : Chiếu sáng màn hình
+ Reticle ill. : Chiếu sáng chữ thập
+ Display Heater : Sưởi ấm màn hình
+ Contrast : Cài đặt độ tương phản
+ Auto - Off : Cài đặt tự động tắt máy/tiết kiệm điện.
+ Screensaver : Cài đặt màn hình chờ
Trang 2/2 (Audio):
+ Beep : Cài đặt tiếng kêu của bàn phím, normal: âm kêu bình thường, Loud: Âm kêu to. Off: Tắt âm
+ Sector Beep : Cài đặt tiếng kêu bip khi góc bằng đi qua vị trí 00, 900, 1800,2700 .
+ Stakeout Beep : Cài đặt tiếng kêu trong ứng dụng chuyển điểm thiết kế ra thực địa.
1.5. Cài đặt thông số liên quan đến đo khoảng cách (EDM)
Cách 1: Từ màn hình Settings lựa chọn EDM→ấn Enter/OK, màn hình hiện ra:
+ EDM Mode : Cài đặt kiểu đo dài
+ Prism Type : Cài đặt kiểu gương
+ Prism Const : Cài đặt hằng số gương
+ Laser – Point : Tắt/mở tia laser chỉ thị vị trí điểm đo
+ Guide Light : Tắt/mở đèn dẫn hướng.
Để cài đặt nhiệt độ, ấp suất, lượng hiệu chỉnh khí tượng ấn phím F1 (ATMOS).
+ Scale: Nhập vào tỷ lệ phép chiếu, thường để mặc định 1.000000
+ Signal: Kiểm tra tín hiệu phản hồi
+ Freq.: Xem tần số EDM
Cách 2: Từ màn hình Main menu lựa chọn
Q-Survey → ấn Enter/OK.
Tiếp theo ấn phím F4 lựa chọn [EDM], màn hình hiện ra như hình bên dưới:
+ EDM Mode: Cài đặt kiểu đo dài
+ Prism Type: Cài đặt kiểu gương
+ Prism Const: Cài đặt hằng số gương F2
+ Laser – Point: Tắt/mở tia laser chỉ thị vị trí đo
+ Guide Light: Tắt/mở đèn dẫn hướng.
Để cài đặt nhiệt độ, ấp suất, lượng hiệu chỉnh khí tượng ấn phím F1 (ATMOS).
Để cài đặt chức năng nào chỉ việc chuyển đến trang chứa chức năng đó và di chuyển thanh sáng tới chức năng đó rồi dùng di chuyển sang trái/sang phải sau đó ấn Cont để thực hiện việc cài đặt theo ý muốn.
2.Các chức năng trong phím FNC /
Phím FNC/ chỉ kích hoạt được khi bạn đang ở giao diện chính (Main menu) hoặc trong một chương trình ứng dụng đo đạc cụ thể (như:Q-Survey, Survey, Stake out,…). Phím dùng để mở các trình đơn sở thích, từ đây một chức năng có thể được lựa chọn và kích hoạt. Hơn nữa người dùng cũng có thể gán các ứng dụng trong trình đơn sở thích này cho các phím người dùng tự gán chức năng (User key): hoặc
.
Trang 1/3 (Wor )
Trang 2/3 (EDM)
Trang 3/3 (Apps+)
Home : Quay trở lại màn hình main menu
Level : Bật bọt thuỷ điện tử và dọi tâm laser, thay đổi cường độ laser dọi tâm (tại trang 2/2)
Offset : Đặt giá trị độ lệch cho điểm đo Del. Rec: Xóa dữ liệu ghi sau cùng Coding : Quản lý mã điểm
Pin-Lock : Cài đặt password khoá/mở máy
NPP: Chuyển đổi chế độ đo không gương/có gương
LaserPt: Bật/tắt tia laser chỉ thị vị trí đo EDM Track: Bật chế độ đo đuổi Sig.Reffl: Kiểm tra tín hiệu phản xạ illumin.: Tắt/mở chiếu sáng màn hình Hidden Point : Đo điểm ẩn
BS Check : Kiểm tra định hướng
H-Trans : Truyền cao độ
CheckTie : Đo khoảng cách gián tiếp
Phím chức năng [FNC]/ |
Touch : Tắt/ mở chế độ chạm màn hình (Touch screen)
có 3 trang (TS06 series) 4 trang (TS09 series), để lựa chọn ứng dụng nào đó người sử dụng ấn phím để chuyển đến trang có chức năng muốn sử dụng, sau đó chỉ việc ấn phím Enter/Ok để lựa chọn.
3.Cách cài đặt cho phím Trigger 1 và Trigger 2
Phím trigger có thể được cài đặt 1 trong 3 chức năng: Meas (Đo và lưu kết quả vào bộ nhớ máy), DIST (đo không ghi), OFF (tắt).
Cách cài đặt cho phím trigger 1:
Từ màn hình Main menu (Leica FlexField plus)→lựa chọn Settings→ấn Enter/OK, lựa chọn Work → ấn Enter/OK → dùng phím di chuyển xuống để đưa thanh sáng xuống dòng Trigger Key 1 sau đó dùng phím di chuyển sang trái/phải để lựa chọn chức năng muốn đặt cho phím Trigger Key 1 → ấn [Cont] để hoàn thành cài đặt.
Cách cài đặt cho phím trigger 2: Làm tương tự
< >Cách cài đặt cho phím và phím .Chức năng của phím User phụ thuộc vào người sử dụng cài đặt, các chức năng có thể cài đặt có chứa trong phím [FNC]/ .
Cách cài đặt cho phím :
Từ màn hình Main menu (Leica FlexField plus)→lựa chọn Settings→ấn Enter/OK, lựa chọn Work → ấn Enter/OK dùng phím di chuyển xuống để đưa thanh sáng xuống dòng USER Key 1 sau đó dùng phím di chuyển sang trái/phải để lựa chọn chức năng muốn đặt cho phím USER 1 → ấn [Cont] để hoàn thành cài đặt.
Cách cài đặt cho phím User 2: Làm tương tự.
5.Chức năng định tâm bằng laser và cân bằng bọt thủy điện tử
Chức năng định tâm cân bằng bọt thủy điện tử được kích hoạt tự động khi mở máy nếu máy của bạn đã bật sẵn chức năng bù điện tử (titl correction: On).
Để bật bọt thủy điện tử ấn phím chuyển đến trang 3/Work lựa chọn Level Enter/OK. Người sử dụng cũng có thể sử dụng phím USER 1 hoặc USER 2 để gọi chức năng bọt thuỷ điện tử, nếu các phím USER này đã được cài đặt trước, trong trường hợp máy không đủ cân bằng thì một biểu tượng báo nghiêng cũng sẽ xuất hiện, cân bằng máy thật chính xác để đạt được kết quả đo đạc chính xác nhất.
Người sử dụng cần sử dụng 3 ốc cân máy để cân bằng chính xác máy, nguyên tắc cân bằng như sau:
+ Quay máy sao cho trục của bọt thuỷ dài song song với đường thẳng nối 2 ốc cân.
+ Trước tiên sử dụng 2 ốc cân trên xoay theo chiều mũi tên chỉ dẫn để đừa bọt thuỷ điện tử vào tâm
+ Sử ụng ốc cân thứ ba cân bọt thuỷ thứ 2 Trạng thái máy đã được cân bằng
vào tâm, tiếp theo quay máy kiểm tra tất cả các vị trí. Khi mà cả ba bọt thuỷ điện tử đều vào tâm nghĩa là máy đã được cân bằng một cách chính xác và ba dấu (checkmarks)
được hiển thị. Ấn phím [Cont] để hoàn thành việc cân bằng, tia laser dọi tâm và bọt thủy điện tử sẽ tự tắt